Mức lương khởi điểm của sinh viên mới tốt nghiệp và theo độ tuổi tại Nhật Bản

Chào mừng bạn đến với JiJobs Nền tảng kết nối giữa doanh nghiệp Nhật bản và người Tìm việc Việt Nam nhanh chóng, và tiết kiệm chi phí tuyển dụng.

Theo thông kế mới nhất từ Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản, mức lương khởi điểm của sinh viên mới tốt nghiệp tại Nhật Bản thường dao động từ khoảng 200,000 đến 250,000 yên/tháng (tương đương 33 triệu – 42 triệu VND) trước thuế, tùy thuộc vào ngành nghề, khu vực làm việc, và loại hình công ty. Các ngành như công nghệ thông tin, kỹ thuật, tài chính thường có mức lương khởi điểm cao hơn so với các ngành như dịch vụ hoặc nhân văn.

Tuy nhiên, chi phí sinh hoạt ở Nhật Bản, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Tokyo và Osaka, cũng tương đối cao. Sau khi trừ thuế và các khoản chi phí bảo hiểm xã hội, lương thực nhận có thể giảm đáng kể.


Muc-luong-khoi-diem-moi-ra-truong-tai-nhat-ban-tang

Nhìn chung, lương khởi điểm ở Nhật so với Việt Nam có sự chênh lệch đáng kể ngoài ra còn đi kèm với chế độ phúc lợi tốt và cơ hội thăng tiến theo thâm niên làm việc.

Mức lương trung bình ở Nhật Bản sẽ tăng dần theo độ tuổi và thâm niên làm việc. Dưới đây là mức lương trung bình tham khảo theo từng nhóm tuổi (số liệu gần đúng):

1. 20 – 24 tuổi: khoảng 2.5 – 3 triệu yên/năm (tương đương 425 – 510 triệu vnd/năm)
2. 25 – 29 tuổi: khoảng 3 – 4 triệu yên/năm (tương đương 510 – 680 triệu vnd/năm)
3. 30 – 34 tuổi: khoảng 4 – 5 triệu yên/năm (tương đương 680 – 850 triệu vnd/năm)
4. 35 – 39 tuổi: khoảng 5 – 6 triệu yên/năm (tương đương 850 – 1 tỷ vnd/năm)
5. 40 – 49 tuổi: khoảng 6 – 7 triệu yên/năm (tương đương 1 – 1,190 tỷ vnd/năm)
6. 50 – 59 tuổi: khoảng 7 – 8 triệu yên/năm (tương đương 1,190 tỷ – 1,360 tỷ vnd/năm)

Ở Nhật Bản, lương thường tăng theo độ tuổi và thâm niên cho đến khoảng 50 tuổi. Tuy nhiên, điều này cũng thay đổi tùy theo ngành nghề, loại hình công ty, và khu vực. Những ngành công nghiệp như công nghệ, tài chính và y tế thường có mức lương cao hơn.

Ngành nghềLương
(Nghìn Yên – triệu VND)
Tỷ lệ tăng
(%)
Ngành khai thác mỏ, khai thác đá369,6 – 62,85,6
Ngành xây dựng353,7 – 60.123,4
Ngành sản xuất324,7 – 55.23,2
Ngành cung cấp điện, gas, nhiệt và nước421,3 – 71.62,2
Ngành thông tin và truyền thông388,2 – 65,990,7
Ngành vận tải và bưu chính304,5 – 51,73,4
Ngành bán buôn và bán lẻ343,0 – 58,31,9
Ngành tài chính và bảo hiểm403,1 – 68.55,1
Ngành bất động sản 359,2 – 61,01,1
Ngành nghiên cứu khoa học, dịch vụ chuyên môn và kỹ thuật403,8 – 72,12,4
Ngành khách sạn và dịch vụ ăn uống284,1 – 48,3-0,4
Ngành dịch vụ đời sống và giải trí306,9 – 533,6
Ngành giáo dục và hỗ trợ học tập393,2 – 66.8-0,2
Ngành y tế và phúc lợi307,7 – 52,30,2
Ngành dịch vụ tổng hợp333,0 – 56,60,7
Ngành dịch vụ khác (không thuộc các phân loại trên).314,6 – 53,57,2

Mức lương của lao động nước ngoài phân theo loại tư cách lưu trú và tỷ lệ tăng giảm so với năm trước.

Phân loại tư cách lưu trúLương
(Nghìn yên)
Tỷ lệ tăng
(%)
Độ tuổi
(Tuổi)
Số năm làm
(Năm)
Tổng số lao động người nước ngoài232,6-6,433,03,2
Lĩnh vực chuyên môn và kỹ thuật 296,7-1,031,83,0
Kỹ năng đặc định198,0-3,728,92,4
Dựa trên thân nhân264,8-5,744,75,7
Thực tập sinh kỹ năng181,72,226,21,7
Các loại khác231,34,730,82,5

Chức vụ, tiền lương người có chức vụ và không có chức vụ.

Lương (Nghìn yên)Tỷ lệ tăng
(%)
Tuổi
(Năm)
Năm làm việc
Cấp trưởng phòng596,01,752,8
22,5
Cấp trưởng bộ phận/phòng ban490,80,849,220,9
Cấp tổ trưởng/nhóm trưởng370,80,545,417,6
Nhân viên không giữ chức vụ291,13,441,210,6

* Tính theo tỷ giá yên hiện tại 1 yen = 170 VND, tùy theo biến động của tỷ giá yên với VND sẽ có sự chênh lệch.

Tham khảo:
– Trang thông tin của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản.
– chatgpt.com